Đơn giá hàng hóa xuất kho trên phần mềm được tính theo phương pháp Bình quân tức thời.
Ví dụ:
Ngày | Nhập | Xuất | Tồn | |||||||
SL | Đơn giá | Thành tiền | SL | Đơn giá | Thành tiền | SL | Đơn giá | Thành tiền | ||
Tồn đầu kỳ | 200 | 100.000 | 20.000.000 | |||||||
14/12/2018 | 200 | 110.000 | 22.000.000 | 400 | 105.000 | 42.000.000 | ||||
16/12/2018 | 100 | 105.000 | 10.050.000 | 300 | 105.000 | 31.500.000 | ||||
18/12/2018 | 50 | 105.000 | 5.250.000 | 250 | 105.000 | 26.250.000 | ||||
20/12/2018 | 50 | 120.000 | 6.000.000 | 300 | 107.500 | 32.250.000 | ||||
22/12/2018 | 50 | 107.500 | 5.375.000 | 250 | 107.500 | 26.875.000 |
Diễn giải:
Giá trị tồn kho đầu kỳ = Số lượng * Đơn giá = 200*100.000 = 20.000.000
Ngày 14/12: Giá trị tồn kho = Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị nhập kho = 20.000.000 + 22.000.000 = 42.000.000
Ngày 16/12: Đơn giá xuất kho = (Giá trị tồn kho ngày 14 tháng 12)/(Số lượng tồn kho ngày 14 tháng 12) = 42.000.000/400 = 105.000
Ngày 18/11: Đơn giá xuất kho = (Giá trị tồn kho ngày 16 tháng 12)/(Số lượng tồn kho ngày 16 tháng 12) = 31.500.000/300 = 105.000
…
Với những phát sinh như trên, số liệu báo cáo Chi tiết nhập – xuất – tồn kho sẽ thể hiện như sau:
- Giá trị tồn kho tại thời điểm xuất = Số lượng tồn kho * Đơn giá.
- Đơn giá xuất kho = Giá trị tồn kho tại thời điểm xuất/Số lượng tồn kho tại thời điểm xuất.
- Thành tiền = Số lượng * Đơn giá.
Lưu ý:
- Trên phiếu nhập kho đổi trả hàng, đơn giá hàng hóa trên phiếu nhập kho sẽ được tính theo đơn giá xuất kho lần gần nhất.